10 tuyệt chiêu và 9 bí quyết cải thiện vốn từ vựng tiếng anh

10 tuyệt chiêu và 9 bí quyết cải thiện vốn từ vựng tiếng anh

Có một vốn tự vừng tiếng Anh phong phú không chỉ có nghĩa là bạn có thể hiểu rất nhiều từ hay cụm từ, mà còn có nghĩa bạn có thể biết cách sử dụng các từ và các cụm từ và có thể nhớ đến chúng khi bạn cần chúng..

Đây là sự khác biệt giữa từ vựng chủ động và từ vựng bị động. Thường thì đối với hầu hết mọi người vốn từ vựng thụ động lớn hơn rất nhiều so với vốn từ vựng chủ động, và bí quyết là hãy cố gắng biến vốn từ vựng thụ động thành từ vựng chủ động.

>>>6 Bước đơn giản nhất để viết CV xin việc bằng tiếng anh


10 TUYỆT CHIÊU CẢI THIỆN VỐN TỪ VỰNG TIẾNG ANH 



1. Đọc, đọc và đọc


Chúng ta học từ vựng phần lớn thông qua đọc các văn bản. Bạn càng đọc nhiều thì vốn từ vựng của bạn càng phong phú. Trong khi đọc, hãy chú ý nhiều hơn tới những từ mà bạn không biết. Trước tiên, cố gắng dựa vào văn bản để đoán nghĩa, sau đó thì mới tra từ điển.


2. Củng cố kỹ năng đọc văn bản

Một nghiên cứu cho thấy rằng phần lớn các từ được học trong văn cảnh cụ thể. Để củng cố kỹ năng hiểu từ trong văn bản thì bạn nên đặc biệt chú ý đến cách mà ngôn ngữ được sử dụng.


3. Luyện tập thật nhiều và thường xuyên

Học một từ sẽ chẳng nghĩa lý gì nếu như bạn nhanh chóng quên nó đi. Nghiên cứu cho thấy ra rằng chúng ta thường phải mất 10 đến 20 lần đọc đi đọc lại thì mới có thể nhớ được một từ. Sẽ tốt hơn nếu bạn viết từ đó ra, có thể viết vào một tờ mục lục để có thể xem lại dễ dàng. Khi viết từ thì bạn nên viết cả định nghĩa và đặt câu có sử dụng từ đó. Ngay khi bạn bắt đầu học một từ mới nào đó thì hãy sử dụng từ đó luôn.


4. Tìm được càng nhiều mối liên hệ của từ càng tốt

Để không quên từ mới thì khi học bạn nên đọc to từ đó nhằm kích thích vùng nhớ âm thanh. Bên cạnh đó bạn nên tìm thêm nhiều từ đồng nghĩa với từ đó mà bạn đã biết. Ngoài ra có thể liệt kê tất cả những thứ có thể khiến bạn nghĩ đến nghĩa của từ.Và cuối cùng bạn hãy vẽ một bức tranh để lại ấn tượng mạnh mẽ mô phỏng ý nghĩa của từ.


5. Dùng các mẹo ghi nhớ

Một ví dụ thú vị với từ EGREGIOUS (rất tồi tệ). Nghĩ đến câu trứng ném vào chúng tôi (EGG REACH US)- hãy tưởng tượng chúng ta vừa phạm sai lầm tệ đến mức bị ném trứng và một quả trứng thối bay vào người chúng tôi (rotten EGG REACHes US). Bức tranh thú vị bằng ngôn ngữ này sẽ giúp bạn nhớ nghĩa của từ nhanh và lâu hơn. Người học cũng cảm thấy thú vị.


6. Dùng từ điển để tìm nghĩa những từ mà bạn không biết

Nếu bạn có sẵn chương trình tra từ trên máy tính thì hãy mở sẵn ra. Chúng ta có rất nhiều các dịch vụ hỗ trợ tra từ trên internet. Bạn nên tìm và sửa dụng chúng để tra những từ mà bạn không chắc chắn về nghĩa. Sử dụng từ điển đồng nghĩa khi bạn muốn tìm từ phù hợp nhất.


7. Chơi những trò chơi liên quan đến từ ngữ

Chơi trò chơi đố chữ như Scrabble, Boggle và ô chữ (crossword puzzles). Những trò chơi sẽ giúp bạn rất nhiều nếu bạn muốn tăng vốn từ vựng.Bạn cũng hãy thử dùng Từ điển điện tử Franklin. Đây là từ điển cài nhiều trò chơi đố chữ.


8. Sử dụng danh sách từ vựng

Đối với những sinh viên chú trọng nhiều tới từ vựng thì có rất nhiều tài liệu đáp ứng được nhu cầu này như SAT và GRE, trên Internet cũng có nhiều trang học từ vựng hấp dẫn.


9. Thực hiện các bài kiểm tra từ vựng

Chơi các trò chơi như đã đề cập ở phần 7 để kiểm tra kiến thức của bạn đồng thời cũng giúp bạn học thêm được nhiều từ mới. Ngoài ra bạn cũng có thể làm các bài kiểm tra trình độ như SAT, GMAT, TOEIC, … Mỗi lần làm kiểm tra là một lần bạn biết được sự tiến bộ trong quá học tập của mình.


10. Tạo hứng thú khi học từ vựng

Học để đánh giá sự khác biệt tinh vi giữa các từ. Học cách diễn đạt ý muốn nói bằng lời và khám phá cảm giác sung sướng khi có thể thổ lộ hết cảm xúc trong từng câu chữ.
Ở các nước nói tiếng Anh, nắm vững từ vựng giúp chúng ta vượt qua xuất sắc các bài kiểm tra trình độ như SAT và GRE…

>>> Bạn đã biết đến 11 điều khắc cốt ghi tâm của tuổi 20 chưa?


9 BÍ QUYẾT CẢI THIỆN VỐN TỪ VỰNG TIẾNG ANH


Từ điển tốt


Một cuốn tử điển tốt rất quan trọng nếu bạn muốn cải thiện vốn từ vựng, do vậy cuốn từ điển đó nên được cập nhật mới (không quá 5 năm mà chưa cập nhật) và dễ hiểu. Hãy chắc chắn rằng các định nghĩa trong đó phải được viết bằng tiếng Anh một cách rõ ràng. Hình ảnh cũng hỗ trợ bạn trong việc hiểu các từ. Tôi khuyến nghị bạn nên dùng các từ điển của Longman, vì lối viết và cách nói của những cuốn từ điển này rất tốt, theo cả cách dùng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ cũng như các câu ví dụ rõ ràng dễ hiểu.


Sổ tay từ vựng


Khi bạn bắt gặp một từ mới hay cụm từ mới, hãy ghi nó lại! Tra từ điển ý nghĩa của chúng, hãy chắc chắn rằng bạn nhận biết được cả cấu trúc ngữ pháp của chúng. (Ví dụ, nếu bạn đang tra một động từ, hãy nhớ nhìn xem nếu động từ này được sử dụng trong câu bị động thì nó có đi kèm với giới từ cụ thể nào không, ví dụ như vậy). Hãy kiểm tra cả cách phát âm và cách dùng từ đó nữa. Nó có cách dùng thông thường hay đặc biệt nào, hoặc được dùng trong một liên từ nào không? Ví dụ, chúng ta nói “do housework” tức là “ làm việc nhà”, nhưng “make an effort” tức là  “nỗ lực”

Khi bạn tìm thấy một từ mới, hãy kiểm tra xem liệu nó có thể được dùng theo các cách khác hay không. Tiếng anh là một ngôn ngữ linh hoạt – các danh từ, động từ và tính từ thường có xuất phát từ cùng một từ gốc. Ví dụ như, a house ( một ngôi nhà), to house ( đến nhà), housing policy (chính sách nhà ở), tương tự như vậy.

Khi bạn viết một từ mới vào trong sổ tay, hãy cố gắng đặt nó trong một câu ví dụ bằng tiếng Anh.

Một số người thấy rất hữu ích khi ghi chú theo chủ đề. Vì vậy, thay vì có một danh sách các từ vựng mà không có sự liên hệ gì giữa chúng, bạn chia nó thành các chủ đề, ví dụ như một trang có các từ liên hệ với ngôi nhà, trang khác có các từ liên hệ tới công việc…


Mỗi ngày một từ mới


Chọn một từ hoặc một cụm từ từ sổ tay và cố gắng sử dụng chúng thường xuyên nhất có thể trong một ngày. Hãy nghĩ tới những tình huống mà bạn cần phải dùng chúng, viết chúng ra và đặt chúng trong vài ví dụ. Kiểm tra lại từ hoặc cụm từ này sau một tuần, để chắc chắn rằng bạn vẫn nhớ chúng.

Một số người thấy rằng các tấm thẻ ghi cũng rất hữu dụng cho việc cải thiện vốn từ vựng. Bạn có thể viết từ đó lên tấm thẻ và mang chúng theo bạn trong một ngày, hãy dở chúng ra mỗi khi bạn có thời gian và cố gắng đặt câu với nó.


Kiểm tra lại (Review)


Lần tới khi bạn có chút thời gian rảnh, hãy nhìn qua cuốn sổ tay. Bạn sẽ ngạc nhiên về việc bạn đã nhớ được bao nhiêu từ! Hãy chọn một trang mà bạn đã viết một số lượng từ và các sự diễn giải, gập lại, và hãy cố nhớ xem bạn đã viết những gì. Sau đó hãy nhìn vào trang giấy và xem bạn nhớ được bao nhiêu.


Mỗi lần một từ (One word at a time)


Khi bạn đọc một trang sách hoặc một tờ báo, hãy quyết định tra từ điển một từ. Khi bạn viết nó vào sổ tay, hãy ghi nhớ thêm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa của chúng. Nếu bạn muốn cải thiện vốn từ vựng, bạn cần kiên trì thực hiện điều này và biến nó thành thói quen. 


Xây dựng từ vựng tiếng Anh (English word building)


Hãy lấy một tiền tố (ví dụ tiền tố “en” hoặc “pre”) và tạo ra một danh sách các từ theo sau. (Ví dụ, encircle (vây quanh) , enclose (đính kèm, đi kèm), enlist (dành được); prenatal (trước khi sinh), premature (sớm, non), pre –war(tiền chiến). Đây là một số tiền tố mà bạn có thể dùng: dis ,il, im, pro, anti,de, un, con, re


Đọc (Read)


Hãy đọc điều gì đó mà bạn thích. Có thể là một tờ báo, một cuốn tiểu thuyết, một tạp chí, hoặc là một cuốn sách đơn giản nào đó. Hãy đọc từng trang một, gạch chân những từ hoặc cụm từ mà bạn chưa biết. Tìm những từ quan trọng để giúp bạn hiểu được nội dung, hoặc những từ lặp đi lặp lại. Dùng một cuốn từ điển tốt, và ghi chú trong sổ ghi chú từ vựng tiếng Anh của bạn.


Ghi nhanh (Blitz)


Tập trung vào một chủ đề, ví dụ như thể thao. Chia một trang giấy trong sổ tay của bạn thành ba cột. Ở cột đầu tiên hãy viết càng nhiều từ về các môn thể thao mà bạn có thể nghĩ ra. Ở cột thứ hai, hãy viết ra các công cụ mà bạn cần để chơi môn thể thao đó. Ở cột thứ ba, viết về hệ thống tính điểm. Cuối cùng sẽ như thế này:

tennis racquet, ball, net umpire, linesman (Vợt tennis, bóng, trọng tài, trọng tài biên)

football pitch, ball, goal posts referee, offside, penalty (Sân bóng đá, bóng, trọng tài tính số bàn, việt vị, phạt đền.)


Tổ hợp từ (Word association)


Viết một từ chính ở giữa trang và khoanh một vòng tròn quanh nó. Sau đó vẽ các đường nối tới những vòng tròn nhỏ hơn. Trong các vòng tròn nhỏ đó bạn có thể thêm các từ liên quan tới từ chính đó.

Ví dụ, bạn viết từ “email” ( thư điện tử) ở giữa trang giấy. Sau đó vẽ các hình tròn nhỏ hơn trong đó có các từ như “ write –viết”, “compose – soạn”, “receive – nhận”, “delete-xóa”, và “reply –trả lời” và tương tự như vậy.

Hy vọng bài viết này có thể giúp các bạn học và nhớ từ vựng tốt hơn, và quan trọng, là phải có niềm đam mê và kiên trì các bạn nhé!

Nhận xét